Chỉ với 500.000đ – Hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên công ty

1. Các hình thức thay đổi thành viên công ty

Việc công ty có nhu cầu tăng thêm hoặc giảm bớt số lượng thành viên công ty sẽ có 2 hình thức lựa chọn:

Tùy theo nhu cầu hiện tại của công ty, bạn có thể lựa chọn một trong 2 hình thức thay đổi để tăng thêm hoặc giảm bớt số lượng thành viên của công ty.

2. Tổng chi phí thực hiện thủ tục thay đổi thành viên công ty

thay đổi thành viên

Trọn gói chi phí thay đổi thành viên công ty tại P & K: 1.000.000 đồng, trong đó:

  • Phí dịch vụ của P & K: 500.000đ
  • Lệ phí nhà nước: 500.000đ (bao gồm lệ phí nộp hồ sơ và cấp GPKD tại sở KH&ĐT; Lệ phí công bố thay đổi thành viên tại Cổng thông tin quốc gia)
3. Thông tin bạn cần cung cấp
  • Mã số thuế công ty
  • Bản sao y công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới/cổ đông mới
  • Thông tin CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên cũ/cổ đông cũ trong trường hợp thay đổi thành viên/cổ đông do chuyển nhượng vốn góp/cổ phần
  • Vốn điều lệ mới, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên mới/cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận thành viên mới/cổ đông mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty.
4. Thành phần hồ sơ thủ tục thay đổi thành viên công ty

Bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên;
  • Giấy xác nhận phần vốn góp (trường hợp tiếp nhận thành viên mới đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên (trường hợp tiếp nhận thành viên mới đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Quyết định của Hội đồng thành viên (trường hợp tiếp nhận thành viên mới đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần (trường hợp do chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần)
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ;
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu sao y của người nộp hồ sơ.
5. Thời gian hoàn thành
thay đổi thành viên
  • Kể từ thời điểm nhận đầy đủ các thông tin trên, P & K sẽ:
  • Soạn thảo, trình ký và thay bạn nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT
  • Trong vòng 03 ngày làm việc, sở KH&ĐT sẽ kiểm duyệt và chấp thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • P & K sẽ bàn giao sớm nhất GPKD ngay khi nhận được từ sở KH&ĐT
5. Các công việc P & K thực hiện
  • Tư vấn miễn phí các thông tin, điều kiện để khách hàng lựa chọn được hình thức tăng thêm/giảm bớt số lượng thành viên góp vốn/cổ đông phù hợp.
  • Soạn thảo đầy đủ hồ sơ theo quy định của sở KH&ĐT
  • Trình ký hồ sơ tận nơi
  • Nộp hồ sơ tại sở KH&ĐT
  • Theo dõi tiến trình và nhận kết quả hồ sơ
  • Báo cáo tiến độ hồ sơ đến khách hàng
  • Đăng bố cáo việc thay đổi thành viên mới
  • Giao tận nơi GPKD ngay khi có kết quả
6. Các điểm cần lưu ý khi tiến hành thay đổi thành viên góp vốn/cổ đông
  • Việc thực hiện thay đổi thành viên góp vốn/cổ đông do chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần, công ty bạn bắt buộc phải thực hiện thủ tục sau:

Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng lên cơ quan Thuế. Thời hạn nộp không quá 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng.

P & K có thể thay bạn thực hiện thủ tục này với chi phí chỉ: 500.000đ

  • Đối với công ty cổ phần: bắt buộc phải nộp tiền thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng với mức: 0,1% x giá trị chuyển nhượng
  • Trong trường hợp công ty bạn không thực hiện các thủ tục này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt có thể lên đến 25.000.000đ.
  • Việc thay đổi thành viên góp vốn/cổ đông này sẽ dẫn đến việc thay đổi toàn bộ hồ sơ pháp lý nội bộ doanh nghiệp của công ty.

 

  • P & K sẽ miễn phí gói tư vấn pháp luật thường xuyên trong 01 tháng đầu cho quý khách hàng để hoàn thiện hồ sơ pháp lý nội bộ đúng quy định pháp luật.
  • Ngoài ra, quý khách có nhu cầu sử dụng gói tư vấn pháp luật thường xuyên tại P & K có thể tham khảo với giá 1.000.000đ/tháng (bao gồm các công việc tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng, cảnh báo rủi ro, hoàn thiện tất cả các hồ sơ nội bộ doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật). P & K chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như một Luật sư riêng/Chuyên viên pháp chế tại công ty.

—————————————————-

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY

+ Việc thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần có bắt buộc phải nộp hồ sơ không?

Trả lời: Việc thay đổi cổ đông sáng lập do không góp đủ vốn hoặc không góp vốn bắt buộc phải nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư.

Xem thêm: Mức phạt do không thay đổi cổ đông sáng lập do không góp vốn hoặc không góp đủ vốn

+ Thời hạn làm thủ tục thay đổi thành viên là bao lâu?

Trả lời: Trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi thành viên phải làm thủ tục thay đổi thành viên.

+ Việc thay đổi cổ đông công ty cổ phần sẽ được thực hiện như thế nào?

Trả lời: Hiện nay việc thay đổi cổ đông công ty cổ phần sẽ do doanh nghiệp tự thực hiện, tuy nhiên doanh nghiệp phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định của pháp luật và thực hiện lưu trữ hồ sơ, kê khai thuế do chuyển nhượng đúng quy định.

+ Thủ tục đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 

A. Thông tin

lưu ý

khi thực hiện thủ tục

1. Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;

2. Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

3.Hướng dẫn đối với trường hợp chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài (nhấn vào đây xem hướng dẫn)

4. Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên (nhấn vào đây xem hướng dẫn);

5. Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong trường hợp có sai khác (nhấn vào đây xem hướng dẫn);

6.Một số điều cần biết sau đăng ký doanh nghiệp (nhấn vào đây xem hướng dẫn);

B. Trình tự

 thực hiện

* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

* Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

       + Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

       + Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

       + Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

* Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

* Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn quy định về người nộp hồ sơ và người nhận kết quả)

C. Cách thức thực hiện

– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

– Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

D. Thành phần, số lượng

hồ sơ

A. Thành phần hồ sơ

I.Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2-Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho (mẫu tham khảo);

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới):

3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

3.3- Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)

4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo).


II.Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2-Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:

3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo).


III.Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:

1- Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);

3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp)Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).  

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp huy động người khác không phải là thành viên công ty góp đủ số vốn chưa góp):

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

4.3- Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1và 4.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)

5- Danh sách các thành viên công ty (mẫu quy định);

6- Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty; giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên;

7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

10- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

E. Thời hạn

 giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

G. Đối tượng

thực hiện

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

H. Cơ quan

 thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1

I. Kết quả

thực hiện

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ

– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ

K. Lệ phí

200.000 đ/ lần cấp

L. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

M. Yêu cầu,

điều kiện thực hiện

thủ tục

 hành chính

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau.

1. Doanh nghiệp đã đăng ký thông tin số điện thoại liên lạc;

2. Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

3. Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia;

4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

N. Căn cứ

pháp lý của thủ tục

hànhchính

 

+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP nSgày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *