Luật sư tư vấn pháp luật về ly hôn

CÔNG TY LUẬT TNHH P & K

Hotline: 0961708088
Email: luatsuphikha@gmail.com

www.luatsuphikha.vn

Lĩnh vực tư vấn: Hôn nhân gia đình – kết hôn – Ly hôn – Dân sự – Hình sự – Đất đai – Thừa kế  – Sở hữu Trí tuệ – Tranh chấp tại tòa – Đại diện tham gia tố tụng tại tòa – bào chữa tại các cấp tòa án…

Bạn muốn ly hôn nhanh nhưng không biết làm thế nào? Hồ sơ ly hôn nhanh cần những giấy tờ gì? Thủ tục ly hôn nhanh như thế nào? Bạn không có thời gian đi lại để thực hiện thủ tục ly hôn? Bạn cần Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn nhanh? Liên hệ ngay đến số 0961 708088 (Zalo) để được Luật sư tư vấn ly hôn nhanh tư vấn, hỗ trợ. 

1. Pháp luật quy định về vấn đề ly hôn như thế nào?

Quyền yêu cầu giải quyết tư vấn ly hôn

Theo Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014, những người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn bao gồm:

– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

– Để bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ và đứa trẻ, pháp luật quy định chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Các phương thức ly hôn hiện nay

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (LHNGĐ), ly hôn có thể thực hiện qua 02 phương thức sau:

Thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn
2.1. Trường hợp Đơn phương ly hôn

Theo quy định tại Điều 56 LHNGĐ, đơn phương ly hôn hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên là việc một bên vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn mà không có sự đồng ý của bên kia. Tuy nhiên, để được Tòa án chấp thuận giải quyết, việc ly hôn cần đáp ứng điều kiện sau:

  • Vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
  • Đã tiến hành hòa giải tại Tòa án nhưng không thành.

Thủ tục giải quyết đơn phương ly hôn được tiến hành theo thủ tục giải quyết vụ án dân sự được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

>>>>Xem thêm>>>>>Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Khi thực hiện các thủ tục pháp lý tại Tòa án nhân dân, nếu gặp các vấn đề còn vướng mắc, bạn có thể liên hệ đến Hotline 0961708088 để được Luật Sư tư vấn ly hôn hỗ trợ.

2.2. Trường hợp Thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 LHNGĐ, theo đó, việc ly hôn được yêu cầu bởi cả vợ và chồng một cách tự nguyện. Đồng thời, họ đã thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.

Thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn được tiến hành theo thủ tục giải quyết việc dân sự quy định tại Chương XXIII và XXVIII của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

3. Hậu quả pháp lý của việc ly hôn

Hậu quả pháp lý của việc ly hôn là kết quả tất yếu sẽ dẫn đến mà vợ chồng phải gánh chịu khi quan hệ hôn nhân chấm dứt. Hậu quả pháp lý của việc ly hôn như sau:

3.1. Hậu quả pháp lý về quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng

– Khi quyết định, bản án của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực thì quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng chấm dứt.

– Các quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng sẽ đương nhiên chấm dứt. Đồng thời các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình giữa hai bên sẽ cũng sẽ không còn.

– Kể từ thời điểm bản án, quyết định của Tòa án giải quyết ly hôn có hiệu lực pháp luật thì cá nhân đó là người độc thân. Họ hoàn toàn có thể kết hôn với một người khác mà không phải chịu bất kỳ một sự ràng buộc nào từ bên còn lại.

3.2. Hậu quả pháp lý về quan hệ giữa cha, mẹ – con

Điều 58 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định, việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các điều 81, 82, 83 và 84 của Luật này.

– Theo đó, Cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Việc nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con do hai vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con, nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

– Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Người cha hoặc người mẹ không trực tiếp nuôi con phải cấp dưỡng nuôi con (theo quy định cấp dưỡng).

3.3. Hậu quả pháp lý khi chia tài sản vợ chồng khi ly hôn
Nguyên tắc chia tài sản khi vợ chồng ly hôn

Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc giải quyết tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng như sau: Khi ly hôn chia tài sản do các bên thỏa thuận, nếu hai bên không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo nguyên tắc:

3.4. Về tài sản chung của vợ chồng

+ Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc chia đôi nhưng có xem xét đến Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

+ Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật theo giá trị, nếu bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.

3.5. Về tài sản riêng của vợ chồng

+ Tài sản riêng của bên nào thuộc sở hữu bên đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung.

+ Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

>>>>>Xem thêm>>>>>Nguyên tắc phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn

4. H sơ xin ly hôn bao gm:

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực căn cước công dân của vợ và chồng;

– Giấy đăng ký kết hôn (bản chính);

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của các con;

– Giấy tờ về tài sản nếu có yêu cầu tòa án phân chia.

Tòa án cấp huyện sẽ giải quyết ly hôn đối với công dân cư trú trong nước, tòa án cấp tỉnh sẽ thụ lý giải quyết vụ án ly hôn mà một trong các đương sự hiện đang cư trú tại nước ngoài.

>Xem thêm>>>>Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Dịch vụ ly hôn trọn gói
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn ly hôn tại Hãng Luật P & K.

Luật Sư P&K là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về hôn nhân gia đình, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:

  • Tư vấn cách viết đơn ly hôn, mẫu đơn ly hôn.
  • Tư vấn hồ sơ ly hôn. Hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ để bạn có thể hoàn thiện hồ sơ ly hôn.
  • Tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình.
  • Tư vấn ly hôn giành quyền nuôi con.
  • Tư vấn ly hôn đơn phương chia tài sản chung vợ chồng. Thủ tục yêu cầu tòa án chia tài sản chung vợ chồng sau khi ly hôn.
  • Yêu cầu tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
  • Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài. Ly hôn với người mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Ly hôn với người đang thi hành án phạt tù.

Ngoài ra nếu bạn có bất cứ vướng mắc gì liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình thì có thể liên hệ Luật sư chuyên về  tư vấn ly hôn theo số điện thoại 0961 70 80 88để được hỗ trợ.

6. Quy trình dịch vụ của Luật sư ly hôn tại Hãng Luật P & K trọn gói
  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng.
  • Bước 2: Tư vấn sơ bộ về hướng giải quyết.
  • Bước 3: Luật sư tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
  • Bước 4: Luật sư sẽ hỗ trợ, bổ sung giấy tờ nếu Khách hàng cung cấp thiếu.
  • Bước 5: Luật sư ly hôn trực tiếp nộp đơn lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
  • Bước 6: Luật sư theo dõi tiến độ giải quyết thủ tục ly hôn và cập nhật tình hình cho Khách hàng.
  • Bước 7: Nhận kết quả từ phía Tòa án và bàn giao kết quả cho Khách hàng tại công ty hoặc giao tận nhà cho Khách hàng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư P&K về vấn đề Ly hôn, nếu có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ với Luật sư ly hôn tại Bình Dương chúng tôi qua số điện thoại 0961 70 80 88 (zalo) để được hỗ trợ.

Xin trân trọng cảm ơn!

 


Dịch vụ ly hôn trọn gói
7. Hỏi đáp các vấn đề về Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương khác:
Thời gian giải quyết Dịch vụ ly hôn đơn phương mất bao lâu?
Trả Lời: 

Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thời gian giải quyết một vụ ly hôn đơn phương mất từ 04 – 06 tháng, kể từ ngày Tòa án có thông báo thụ lý vụ án, hoặc có thể kéo dài lâu hơn tùy theo mức độ, tính chất phức tạp của vụ án cũng như sự tranh chấp của các đương sự trong vụ án.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án; thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy từng trường hợp, Tòa án sẽ ra một trong các quyết định sau đây:

  • Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (thuận tình ly hôn);
  • Tạm đình chỉ giải quyết vụ án;
  • Đình chỉ giải quyết vụ án;
  • Đưa vụ án ra xét xử (nếu có một bên không đồng ý ly hôn hoặc có tranh chấp về con, tài sản).

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử; Tòa án phải mở phiên tòa. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những gì?
Trả Lời: 

Hồ sơ ly hôn đơn phương là toàn bộ các đơn do một bên vợ, chồng chuẩn bị và các tài liệu, chứng cứ theo quy định. Các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ ly hôn đơn phương nhằm chứng minh yêu cầu ly hôn là có căn cứ, hợp pháp.

Một bộ hồ sơ ly hôn đơn phương đầy đủ cần có các giấy tờ sau:

  1. Đơn ly hôn đơn phương.
  2. Giấy chứng nhận kết hôn.
  3. Giấy xác nhận cư trú của vợ chồng.
  4. Giấy khai sinh của con chung.
  5. Các tài liệu, chứng cứ chứng minh mâu thuẫn vợ chồng (nếu có).
  6. Tài liệu về tài sản yêu cầu phân chia (nếu có).

Đơn ly hôn đơn phương có thể được viết tay, đánh máy hoặc điền theo mẫu của Tòa án. Đơn ly hôn đơn phương không cần chữ ký của bên vợ, chồng còn lại. Dù bạn chuẩn bị đơn, hồ sơ ly hôn theo hình thức nào cũng cần phải đảm bảo đúng, đầy đủ nội dung của đơn ly hôn theo quy định.

Xin hỏi Luật sư, có Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương vắng mặt được không?
Trả Lời: 

Về dịch vụ hồ sơ ly hôn đơn phương vắng mặt thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ mà Luật P & K đã đề cập nêu trên. Trường hợp ly hôn đơn phương vắng mặt, bạn cần lưu ý việc vắng mặt cần phải tuân thủ đúng quy định, cụ thể:

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất: Để giải quyết yêu cầu ly hôn, nguyên đơn hoặc bị đơn phải có mặt. Nếu vắng mặt phải có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nếu không có đơn thì phải hoãn phiên tòa.

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai: Một trong hai vợ chồng vắng mặt nếu có lý do chính đáng hoặc vì sự kiện bất khả kháng thì có thể hoãn phiên tòa; Nếu có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án vẫn giải quyết. Nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:

– Nguyên đơn vắng mặt: Sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó.

– Bị đơn vắng mặt: Tòa vẫn tiến hành xét xử vắng mặt nếu bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập. Nếu bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt tại phiên tòa thì Tòa sẽ đình chỉ giải quyết với yêu cầu phản tố của bị đơn.

Như vậy, nếu đương sự muốn vắng mặt khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thì cần bổ sung đơn đề nghị xét xử vắng mặt để Tòa án có căn cứ giải quyết.

Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương ở đâu?
Nộp đơn ly hôn ở đâu?

 

Thủ tục nộp đơn, hồ sơ ly hôn khi vợ chồng cùng ở Việt Nam

Theo quy định tại Điều 28, Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) đang cư trú là nơi có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Do đó, khi ly hôn không có yếu tố nước ngoài, bạn cần nộp đơn ly hôn đến Tòa án cấp huyện nơi bên còn lại cư trú.

Nộp đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài ở đâu?

Ly hôn có yếu tố nước ngoài có thể thuộc một hoặc các trường hợp như:

  • Ly hôn khi hai vợ chồng đều là người Việt nhưng có một người ở nước ngoài.
  • Ly hôn giữa người Việt và người nước ngoài cần ủy thác tư pháp.
  • Ly hôn khi có tài sản ở nước ngoài cần phân chia, …

Để yêu cầu ly hôn có yếu tố nước ngoài, bạn cần nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hai vợ chồng đều là người Việt, Tòa án tỉnh nơi bị đơn có hộ khẩu là Tòa có thẩm quyền giải quyết. Mặt khác, Tòa án nơi công dân Việt Nam có hộ khẩu có thẩm quyền giải quyết nếu ly hôn giữa người Việt và người nước ngoài.

Đơn, hồ sơ ly hôn đơn phương cần nộp đúng Tòa án có thẩm quyền để được thụ lý, giải quyết

Dịch vụ Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương nhanh, trọn gói.
Ly hôn đơn phương

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Luật P & K cung cấpdịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương trọn gói với chi phí hợp lý; hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn trong nước và có yếu tố nước ngoài tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền; lợi ích hợp pháp cho khách hàng khi có tranh chấp về quyền nuôi con; chia tài sản chung; nợ chung khi ly hôn. Cụ thể, nội dung công việc Tại Luật P & K thực hiện như sau:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương trong và ngoài nước;
  • Tư vấn; soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn;
  • Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn cho khách hàng;
  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn cho đến khi có bản án, quyết định của Tòa án;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn;
  • Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan.

Trên đây là nội dung bài viết về Tư vấn Ly hôn? Quy định pháp luật về ly hôn mới nhất, gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ Luật sư  theo Hotline/zalo: 0961 70 80 88 chúng tôi để được hỗ trợ.

—————————————————————————-

>>>>>>>>Xem thêm>>>>>>>>>>>>

Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Nguyên tắc phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Gọi ngay
Gọi ngay

0 Đánh giá ( 0 out of 0 )

Viết đánh giá