Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Tại P & K, trong vòng 03 – 05 ngày làm việc, bạn sẽ có ngay giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Không tốn công đi lại, tiết kiệm chi phí, tối ưu tài chính cho quý doanh nghiệp.

1. Bảng giá dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại P & K là chi phí trọn gói, đã bao gồm tất cả chi phí, lệ phí nhà nước và tất cả các chi phí phát sinh để P & K hoàn tất dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng (cam kết không phát sinh chi phí).

BẢNG GIÁ THÀNH LẬP CÔNG TY

HOTLINE: 0906 629 429

NỘI DUNG THỰC HIỆN GÓI CƠ BẢN GÓI NÂNG CAO
1.190.000 VNĐ 3.990.000 VNĐ
Phí dịch vụ của P & K – 250.000 Đồng X X
Lệ phí nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh X X
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh X X
Khắc dấu tròn Doanh nghiệp (Loại tốt) X X
Phí đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp X X
Hỗ trợ xây dựng quy trình, quy chế, điều lệ công ty X X
Mở tài khoản ngân hàng X X
Trình ký và giao hồ sơ tận nơi X X
Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu X
Bảng tên công ty (mica 25×40) X
Dấu tên, dấu chức danh giám đốc X
Chữ ký số (token) Viettel-ca: 3 năm (loại tốt) X
Dịch vụ hóa đơn điện tử: 100 số X
Hỗ trợ tư vấn pháp lý sau đăng ký X
Tặng gói thiết kế Logo miễn phí X X
THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 3-5 NGÀY TỪ 5-7 NGÀY

 

Đặc biệt: Miễn phí gói báo cáo quý đầu tiên cho doanh nghiệp mới thành lập khi sử dụng gói dịch vụ kế toán thuế trọn gói.

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bắt buộc có từ 2 cá nhân/tổ chức tham gia góp vốn để thành lập công ty. Tối đa không quá 50 người.

So với các loại hình doanh nghiệp khác thì công ty TNHH 2  thành viên trở lên có những  ưu điểm sau:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân
  • Tài sản của thành viên công ty tách biệt rõ ràng với tài sản của công ty
  • Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình
  • Hội đồng thành viên có thể thuê giám đốc hoặc tổng giám đốc với nhiệm kỳ tối đa là 05 năm để quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.
  • Các thành viên có quyền quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
  • Hội đồng thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho cá nhân, tổ chức khác
  • Chủ sở hữu có quyền thu hồi lại toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành việc giải thể hoặc phá sản
3. Thành phần hồ sơ
  • Điều lệ công ty;
  • Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên;
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu sao y công chứng của các thành viên là cá nhân;
  • GPKD sao y công chứng (trường hợp thành viên là tổ chức);
  • Quyết định cử người đại diện quản lý phần vốn góp (trường hợp thành viên là tổ chức);
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu sao y công chứng của người đại diện quản lý phần vốn góp (trường hợp thành viên là tổ chức).
4. Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị thông tin

  • Xác định tên công ty: tên công ty dự định đặt không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác. Tên công ty bạn có thể đặt dựa theo lĩnh vực ngành nghề công ty dự kiến hoạt động.
  • Địa chỉ công ty: xác định địa chỉ bạn đặt là nhà riêng hay thuê địa điểm khác làm văn phòng.
  • Ngành nghề kinh doanh: cần đưa ra những ngành nghề công ty bạn sẽ hoạt động trong tương lai, nên đưa những ngành chắc chắn sẽ hoạt động, tránh đưa tràn lan ngành nghề sẽ làm hình ảnh công ty bạn không chuyên về 1 lĩnh vực cụ thể.
  • Vốn điều lệ: xác định số vốn dự kiến đăng ký và tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên
  • Theo quy định của pháp luật, thời hạn góp vốn là trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập. Do đó, việc xác định tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên sẽ ảnh hưởng đến khả năng góp vốn đúng hạn của các thành viên.
  • Người đại diện theo pháp luật: các thành viên cần thảo luận, bàn bạc để cử 01 hoặc nhiều hơn 01 người để làm người đại diện theo pháp luật của Công Ty. Người đại diện theo pháp luật có thể giữ chức danh Tổng giám đốc/giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công Ty.

Bước 2: Soạn hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ thông tin bạn cần soạn đầy đủ hồ sơ như nêu tại mục 3;
  • Hồ sơ bắt buộc phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật;
  • Thực hiện scan và nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp của Bộ kế hoạch và đầu tư;
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: trong vòng 03 ngày làm việc bạn sẽ nhận được thông báo chấp thuận về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong vòng 03 ngày làm việc sở kế hoạch và đầu tư sẽ gửi thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn giải quyết hồ sơ 03 ngày làm việc sẽ được tính lại sau ngày bạn nộp lại hồ sơ.

Bước 3: Khắc con dấu và thực hiện các thủ tục sau khi có GPKD 

  • Bạn thực hiện khắc con dấu tròn công ty sau khi có GPKD;
  • Con dấu phải thể hiện đầy đủ tên công ty, mã số thuế, địa chỉ quận/huyện (nếu có), tỉnh/thành phố;
  • Khai thuế ban đầu;
  • Mua thiết bị chữ ký số (token);
  • Treo bảng hiệu công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng;
  • P & K có thể hỗ trợ quý khách hàng mở tài khoản ngân hàng ACB miễn phí, nhanh chóng, khách hàng không phải tốn công ra ngân hàng.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
5. Các công việc chúng tôi sẽ thực hiện
  • Tư vấn miễn phí các thông tin điều kiện về vốn, mã ngành nghề, tên, địa chỉ phù hợp với lĩnh vực hoạt động của bạn.
  • Soạn thảo toàn bộ hồ sơ theo yêu cầu của sở KH&ĐT
  • Trình ký hồ sơ tận nơi.
  • Nộp hồ sơ tại sở KH&ĐT
  • Theo dõi tiến trình và nhận kết quả hồ sơ.
  • Giao tận nơi GPKD và con dấu ngay khi có kết quả.
  • Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
  • Tư vấn miễn phí các công việc doanh nghiệp phải thực hiện sau khi thành lập

 

 

6. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 32 luật doanh nghiệp quy định về Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

  1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh;
  3. b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
  4. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  5. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Trên đây, là những thông tin cơ bản về việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã được luật sư phi kha tổng hợp để giúp cho quý bạn đọc dễ dàng tìm hiểu và quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho mình để làm công cụ thực hiện kinh doanh an toàn – hiệu quả.

Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi Zalo hoặc email để được chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất và kịp thời nhất!


Xem thêm:

=>Thủ tục thành lập công ty cổ phần 

=>Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

=> Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

=> Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

=> Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

+ 1 cá nhân và 1 tổ chức góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên được không?

Trả lời: Được. 2 cá nhân hoặc 2 tổ chức hoặc 1 tổ chức cùng 1 cá nhân tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên đều được.

+ Giám đốc công ty có bắt buộc phải là người góp vốn không?

Trả lời: Không. Giám đốc công ty có thể là người khác, không bắt buộc phải là người góp vốn.

+ Chủ tịch Hội đồng thành viên có bắt buộc phải là người góp vốn không?

Trả lời: Tùy trường hợp. Nếu 2 cá nhân tham gia góp vốn bắt buộc chủ tịch Hội đồng thành viên phải là 1 trong 2 cá nhân tham gia góp vốn. Nếu 2 tổ chức tham gia góp vốn thì chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là 1 trong 2 người được tổ chức ủy quyền quản lý phần vốn góp.

+ Công ty 2 thành viên thì phân chia tỷ lệ góp vốn như thế nào? 

Trả lời: Việc phân chia tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên tùy thuộc vào quyết định giữa các thành viên, nó liên quan đến khả năng góp vốn của mỗi thành viên và phân chia lợi nhuận.

Gọi ngay
Gọi ngay

0 Đánh giá ( 0 out of 0 )

Viết đánh giá

1