1. 04 trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có 04 trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:
1. Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP
– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
– Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
+ Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
2. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV
– Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:
+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
– CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
+ Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
4. Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:
– Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinh doanh:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
2. Tổng chi phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tổng chi phí trọn gói chuyển đổi loại hình doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các loại hình chuyển đổi tại P & K là 1.400.000 đồng, trong đó:
- Phí dịch vụ của P & K: 400.000 đồng;
- Tiền lệ phí nhà nước 500.000 đồng (Bao gồm lệ phí nộp hồ sơ và cấp GPKD mới tại sở KH&ĐT; lệ phí công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp tại sở KH&ĐT);
- Phí khắc con dấu và thông báo sử dụng mẫu con dấu: 400.000 đồng.
3. Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau chuyển đổi kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi. Vì vậy, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi. Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp P & K nhận thực hiện như sau:
- Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;
- Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;
- Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Chuyển đổi công ty TNHH 2 TV trở lên thành công ty TNHH 1 TV;
- Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần.
4. Thành phần hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
- Điều lệ của công ty
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần).
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
- Giấy ủy quyền – Cần trong trường hợp không phải đại điện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp;
- Bản sao giấy chứng thực cá nhân của người đi nộp hồ sơ.
5. Những công việc chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tiếp nhận thông tin của khách hàng (mã số thuế của công ty, thông tin về loại hình doanh nghiệp, công ty sẽ chuyển đổi; Bản sao giấy tờ của các cá nhân)
- Tư vấn miễn phí, giải đáp thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Chuẩn bị, soạn thảo tất cả các thành phần hồ sơ theo quy định của sở KH&ĐT.
- Trình ký hồ sơ với khách hàng tận nơi;
- Đại diện khách hàng nộp và nhận kết quả hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại sở KH&ĐT;
- Công bố về việc thay đổi kinh doanh tại cổng thông tin quốc gia;
- Bàn giao giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới cho khách hàng tận nơi.
6. Thời gian để hoàn thành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Trong vòng 3-5 ngày làm việc P & K sẽ hoàn thành mọi thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cho quý khách hàng. Trong đó:
- 01 ngày làm việc để chúng tôi tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn, soạn hồ sơ và trình khách hàng ký hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- 03 ngày làm việc để Sở KH&ĐT cấp giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và chúng tôi bàn giao hồ sơ tận nơi.
7. Những điều cần lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Đối với trường hợp việc chuyển đổi loại hình dẫn đến thay đổi thông tin trên con dấu, doanh nghiệp bắt buộc phải khắc lại con dấu mới.
- Việc chuyển đổi loại hình dẫn đến việc thay đổi thông tin trên bảng hiệu, doanh nghiệp bắt buộc phải làm lại bảng hiệu mới (Tham khảo chi phí bảng hiệu tại P & K: 300.000đ (kích thước 20cmx30cm));
- Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng lên cơ quan Thuế. Thời hạn nộp không quá 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng (Chúng tôi có thể thay bạn thực hiện thủ tục này với chi phí chỉ: 500.000đ);
Chú ý:
- Đối với công ty cổ phần: bắt buộc phải nộp tiền thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng với mức: 0,1% x giá trị chuyển nhượng
- Việc thay đổi thành viên góp vốn/cổ đông này sẽ dẫn đến việc thay đổi toàn bộ hồ sơ pháp lý nội bộ doanh nghiệp của công ty.
———————————————————
- Chúng tôi sẽ miễn phí gói tư vấn pháp luật thường xuyên trong 01 tháng đầu cho quý khách hàng để hoàn thiện hồ sơ pháp lý nội bộ đúng quy định pháp luật.
- Ngoài ra, quý khách có nhu cầu sử dụng gói tư vấn pháp luật thường xuyên tại công ty P & K có thể tham khảo với giá 1.000.000đ/tháng (bao gồm các công việc tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng, cảnh báo rủi ro, hoàn thiện tất cả các hồ sơ nội bộ doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật). Chúng tôi chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như một Luật sư/chuyên viên pháp chế tại công ty.
—————————————————————–
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH CÔNG TY
+ Chuyển đổi loại hình công ty có phải nộp thuế không?
Trả lời: Tùy trường hợp. Trong trường hợp chuyển đổi loại hình từ công ty cổ phần về loại hình công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì mới phải nộp thuế TNCN do chuyển nhượng.
+ Mức phạt khi không nộp thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần là bao nhiêu?
Trả lời: Mức phạt khi không nộp thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần có thể lên đến 25.000.000 đồng.
Xem thêm: Mức phạt khi không nộp thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần tại đây.
+ Loại hình công ty nào không thể thực hiện chuyển đổi loại hình được?
Trả lời: Công ty cổ phần, công ty TNHH không thể chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân được.
+ Chuyển đổi loại hình công ty có bị thay đổi mã số thuế không?
Trả lời: Không. Khi chuyển đổi loại hình công ty không bị thay đổi mã số thuế công ty.
+ Khi chuyển đổi loại hình có thể kết hợp thay đổi tên công ty, địa chỉ công ty…hay không?
Trả lời: Có. Khi thực hiện chuyển đổi loại hình có thể kết hợp thay đổi các hạng mục sau:
+ Thay đổi ngành nghề công ty;
+ Thủ tục chuyển đổi loại hình có phức tạp không?
Trả lời: Thủ tục chuyển đổi loại hình công ty không quá phức tạp, tuy nhiên nếu chưa có kinh nghiệm làm hồ sơ thì thủ tục dễ bị sai sót dẫn đến mất nhiều thời gian.