Dịch Vụ Luật Sư Tư Vấn Luật Đất Đai

Với mục đích giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, hướng dẫn khiếu nại về đền bù, giải tỏa, cũng như thực hiện các thủ tục pháp lý về đất đai, Luật sư tư vấn luật đất đai mong muốn sẽ góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân theo quy định của pháp đất đai hiện hành.

Luật sư tư vấn luật đất đai là người có nhiều kinh nghiệm, giỏi và am hiểu về pháp luật đất đai sẽ tư vấn giải quyết các vấn đề về tranh chấp đất đaiphân chia đất đai thừa kế, tư vấn đền bù thu hồi đấtkhiếu kiện đất đaithủ tục mua bánđăng ký chuyển nhượng nhà đất và nhiều vấn đề pháp lý liên quan khác. Việc tìm kiếm và lựa chọn một đơn vị TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI chất lượng, uy tín sẽ giúp bạn đạt được kết quả mong muốn trong các tranh chấp pháp lý. Khi bạn cần tìm văn phòng luật sư chuyên về đất đai tư vấn giải đáp các vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại/zalo: 0961 70 80 88 để được luật sư trực tiếp tư vấn trực tiếp

1. Tại sao cần được luật sư tư vấn pháp luật về đất đai?

Đất đai luôn là tài sản có giá trị lớn. Tuy nhiên các quy định của pháp luật về điều kiện, trình tự thủ tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó vẫn còn phức tạp, chồng chéo, gây ra rất nhiều khó khăn cho người dân, đây là một trong các nguyên nhân khiến tình trạng tranh chấp đất đai và khiếu kiện hành chính trong lĩnh vực đất đai ngày càng phức tạp và trở nên thường xuyên hơn trong thời gian qua.

Thực tế, chúng tôi khuyên quý khách nên tìm đến các công ty luật, văn phòng luật có các luật sư chuyên tư vấn luật đất đai vì luật sư chắc chắn sẽ giúp cho quý khách hiểu được quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. quyền chuyển nhượng, thế chấp, quyền được thỏa thuận đền bù, tái định cư khi đất đai bị nhà nước thu hồi, thẩm quyền cấp mới cấp lại sổ đỏ. các thủ tục khiếu nại, khiếu kiện trong quá trình tranh chấp đất, quá trình khai nhận di sản thừa kế…

Chính vì thế.  chúng ta rất cần một luật sư tư vấn luật đất đai hạn chế rủi ro pháp lý trong quá trình tham gia gia dịch nhà, đất, cũng như trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính.

2. Nội dung Luật sư tư vấn luật đất đai:

2.1 Tư vấn thủ tục giao dịch nhà, đất

  • Tư vấn thủ tục mua, bán, chuyển nhượng, tặng cho, thuê nhà,
  • Tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng khi sang tên nhà đất
  • Tư vấn hợp thửa, tách thửa đất đai
  • Tư vấn thủ tục cấp đổi, cấp mới quyền sử dụng đất.
  • Tư vấn thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất
  • Tư vấn thủ tục hồ sơ, thuế, lệ phí khi thực hiện các giao dịch về nhà đất
  • Tư vấn thủ tục góp vốn quyền sử dụng đất
  • Tư vấn thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất chuyên dùng thành đất thổ cư
  • Tư vấn các thủ tục pháp lý khác liên quan đến từng giao dịch nhà, đất nhằm giảm thiểu rủi ro trong mọi giao dịch

2.2 Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai
  • Tư vấn tranh chấp về việc chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn tranh chấp về thừa kế tài sản giữa các thành viên trong gia đình
  • Tư vấn về tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất với nhau
  • Tư vấn đòi lại nhà đất đã tặng cho
  • Tư vấn đòi lại đất đã cho người khác thuê, mượn mà không chịu trả lại
  • Tư vấn tranh tránh tài sản nhà đất, tài sản gắn liền với đất khi ly hôn

>>Xem thêm bài viết>>>  Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

2.3 Luật sư tư vấn về đền bù, giải tỏa đất đai

Luật sư tư vấn thủ tục bồi thường đất đai bị thu hồi
  • Tư vấn về trình tự thủ tục khi nhà nước thu hồi đất
  • Tư vấn về thủ tục và nguyên tắc bồi thường khi nhà nước thu hồi nhà, đất
  • Tư vấn về điều kiện được nhận bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
  • Tư vấn bồi thường tài sản trên đất và chi phí đầu tư trên đất bị thu hồi
  • Tư vấn bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và chi phí di dời
  • Tư vấn về mức giá bồi thường khi thu hồi đất
  • Tư vấn thủ tục khiếu nại về quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
  • Tư vấn hướng xử lý khi bị thu hồi đất trái pháp

2.4 Luật sư tư vấn khởi kiện đất đai

  • Tư vấn đòi lại nhà đã cho mượn, cho thuê, tặng cho
  • Tư vấn khởi kiện đòi chia lại đất
  • Tư vấn khởi kiện buộc trả lại đất lấn chiếm
  • Tư vấn khởi kiện đòi lại sổ đỏ đi vay, mượn,  cầm cố, thế chấp bị sang tên trái pháp luật
  • Tư vấn khởi kiện yêu cầu hủy hợp đồng thế chấp, hợp đồng chuyển nhượng trái pháp luật
  • Tư vấn khởi kiện yêu cầu tuyên hủy di chúc trái pháp luật
  • Tư vấn khiếu nại, khởi kiện các quyết định hành chính về thu hồi đất…
  • Tư vấn khởi kiện về tranh chấp nhà, đất….

Luật sư tư vấn đất đai đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục liên quan

  •  Đại diện tiến hành thủ tục công chứng;
  • Đại diện mời cơ quan đo đạc lập bản vẽ;
  • Đại diện tiến hành thủ tục tính và nộp thuế, lệ phí;
  • Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan nhà đất;
  • Đại diện nhận kết quả.
  • Ngoài dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai, chúng tôi còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý liên quan khác

3. Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ luật sư đất đai của Công ty luật P & K:

Luật sư tư vấn luật đât đai

Công ty luật P & K với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp luật và dịch vụ luật sư, Chúng tôi là một trong những đơn vị có uy tín cao trên thị trường và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm thực tiễn. Việc sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai của Công ty luật P & K mang lại cho Bạn những ưu thế pháp lý nội trội sau:

  • Kinh nghiệm của Công ty luật P & K: Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, Chúng tôi luôn khẳng định vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại, zalo…
  • Độ ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Với hơn 20 luật sư, luật gia, chuyên gia pháp lý tham gia dịch vụ tư vấn, bào chữa  – Chúng tôi cam kết mang đến cho Bạn chất lượng tư vấn tốt nhất hiện nay trên thị trường.
  • Bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối: Mọi thông tin Bạn trao đổi với luật sư sẽ được bảo mật tuyệt đối.
  • Tiết kiệm về thời gian và chi phí đi lại: Chưa bao giờ việc kết nối với luật sư lại dễ dàng đến thế, chỉ cần sử dụng điện thoại và gọi số: 0961 70 80 88 , mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ được giải đáp tận tình, Chúng tôi phục vụ 24/7 tất cả các ngày trong tuần kể cả thứ 7 và chủ nhật sáng từ 7h đến 24h đêm hàng ngày.

Những câu hỏi về tranh chấp đất đai thường gặp năm 2023

Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất không hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã thì có khởi kiện ra Tòa án được không?

Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất thì việc hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã không phải là điều kiện để khởi kiện vụ án. Do đó, không hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã thì vẫn được khởi kiện ra Tòa án.

Tranh chấp đất đai không có sổ thì Tòa án có phải cơ quan duy nhất giải quyết không?

Đương sự có quyền lựa chọn nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

Khi nào thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai?

Ủy ban nhân dân xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai của đương sự.

Hòa giải tranh chấp đất đai có bắt buộc các bên tranh chấp phải có mặt hay không?

Không bắt buộc các bên tranh chấp phải có mặt trong phiên hòa giải tranh chấp đất đai. Nếu như một trong hai bên vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì sẽ xử lý như thế nào?

Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì được giải quyết như sau:

– Đương sự có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết nếu có giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai;

– Đương sự được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết là yêu cầu Tòa án hoặc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định nếu không có giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai.

Hòa giải tranh chấp đất đai được quy định ra sao?

Hòa giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 và Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp là cơ quan tổ chức tiến hành hòa giải. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hoàn giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không?

Trả lời:

* Cơ sở pháp lý:

– Luật Đất đai 2013;

– Nghị định 102/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định về việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

 Tại khoản 2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật”.

Theo quy định trên, đất nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm thì người sử dụng đất vẫn được thực hiện các quyền của người sử dụng đất: chuyển nhượng, tặng cho, chuyển mục đích sử dụng đất,…

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Theo quy định trên, nếu việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp UBND huyện đã được phê duyệt thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh gồm thành phần gì?

Hồ sơ gồm có:

– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

– Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Hồ sơ cần có để khởi kiện tranh chấp đất đai tại Toà án gồm những gì?

Đơn khởi kiện theo mẫu.
Chứng cứ chứng minh yêu cầu của mình
Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.
Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Các giấy tờ chứng minh khác: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì thì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho chính yêu cầu khởi kiện đó.

——————————————————————————————–

Liên hệ sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn luật đất đai:

  • CÔNG TY LUẬT P & K
  • Điện thoại (Zalo): 0961 70 80 88
  • Fanpage: https://www.facebook.com/luatsuphikha
  • youtube: https://www.youtube.com/@luatsuphikha3699
  • Website: www.luatsuphikha.vn
Gọi ngay
Gọi ngay

0 Đánh giá ( 0 out of 0 )

Viết đánh giá

306