1. Đặc điểm của từng loại hình công ty
Đặc điểm | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | Công ty cổ phần |
Số lượng | Từ 2 cá nhân/tổ chức trở lên
Tối đa không quá 50 |
Từ 3 cá nhân/tổ chức trở lên
Không giới hạn số lượng |
Mức độ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản | Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp | Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp |
Phát hành trái phiếu | Được phát hành trái phiếu | Được phát hành trái phiếu |
Phát hành cổ phiếu | Không được phát hành cổ phiếu | Được phát hành cổ phiếu |
Chuyển nhượng vốn | Tự do chuyển nhượng | Tự do chuyển nhượng |
Thuế TNCN do chuyển nhượng | Chuyển nhượng ngang giá không phải đóng thuế thu nhập cá nhân | Phải đóng thuế thu nhập cá nhân bằng mức 0.1% giá trị chuyển nhượng |
Cơ cấu tổ chức | – Hội đồng thành viên
– Chủ tịch Hội đồng thành viên – Tổng giám đốc/giám đốc |
– Đại hội đồng cổ đông
– Hội đồng quản trị – Chủ tịch Hội đồng quản trị – Tổng giám đốc/giám đốc |
2. Lưu ý khác biệt
- Đối với Công Ty TNHH 2 thành viên trở lên: tất cả các thành viên tham gia góp vốn đều sẽ được thể hiện trên GPKD. Do đó, khi phát sinh việc thay đổi cổ đông bắt buộc phải thực hiện thông báo thay đổi đến sở kế hoạch và đầu tư.
- Đối với công ty cổ phần: vì tính chất không giới hạn số lượng cổ đông nên có những trường hợp có rất nhiều cổ đông tham gia góp vốn vào công ty, đồng thời với cơ chế tự do chuyển nhượng nên pháp luật quy định công ty cổ phần được phép tự quản số lượng cổ đông, việc thay đổi cổ đông không phải thông báo lên sở kế hoạch và đầu tư. Số lượng cổ đông công ty chỉ được thế hiện trên danh sách cổ đông, sổ cổ đông và lưu trữ nội bộ tại công ty.